Chuyên mục : Kiến thức tiếng Việt
1. Phong
cách ngôn ngữ
TT
|
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
|
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
|
DẠNG VĂN BẢN
|
1
|
Sinh hoạt
|
1.
Tính cụ thể;
2.
Tính cảm xúc
3.
Tính cá thể hóa
|
Chuyện trò/ nhật kí/ thư từ
|
2
|
Khoa học
|
1.
Tính khái quát,
2.
Trừu tượng, tính lí trí, lôgic;
3.
Tính khách quan, phi cá thể.
|
Chuyên sâu/ giáo khoa/ phổ cập
|
3
|
Nghệ thuật
|
1.
Tính hình tượng
2.
Tính truyền cảm;
3.
Tính cá thể hóa.
|
Thơ, truyện, kịch, nghị luận...
|
4
|
Chính luận
|
1.
Tính công khai về quan điểm chính trị;
2.
Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận;
3.
Tính truyền cảm, thuyết phục.
|
Cương lĩnh, tuyên ngôn, xã luận,
báo cáo chính trị, ...
|
5
|
Hành chính
|
1.
Tính khuôn mẫu;
2.
Tính minh xác;
3.
Tính công vụ.
|
Đơn, biên bản, sơ yếu lí lịch...
|
6
|
báo chí
|
1.
Tính thông tin sự kiện;
2.
Tính ngắn gọn;
3.
Tính hấp dẫn.
|
Tin tức, phóng sự, quảng cáo....
|
2. Các phép
liên kết
TT
|
PHÉP
LIÊN KẾT
|
ĐẶC
ĐIỂM NHẬN DIỆN
|
1
|
Phép lặp từ ngữ
|
Lặp lại ở câu đứng sau
những từ ngữ đã có ở câu trước
|
2
|
Phép liên tưởng
|
Sử dụng ở câu đứng sau
những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã
có ở câu trước
|
3
|
Phép thế
|
Sử dụng ở câu đứng sau
các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trước
|
4
|
Phép nối
|
Sử dụng ở câu sau các từ
ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu trước
|
3. Các biện pháp tu từ từ vựng ( liên quan đến từ)
TT
|
BIỆN
PHÁP TU TỪ
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ
|
VÍ DỤ
|
1
|
So sánh
|
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc
khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
|
Trẻ em như búp trên
cành
|
2
|
Nhân hoá
|
Là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động
của con người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải
là người làm cho sự vật, sự việc hiện
lên sống động, gần gũi với con người.
|
Chú mèo đen nhà em rất
đáng yêu.
|
3
|
Ẩn dụ
|
Là cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật,
hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
|
Gần mực thì đen, gần
đèn thì rạng.
|
4
|
Hoán dụ
|
Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng
khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
|
Đầu bạc tiễn đầu xanh
(Người già tiễn người trẻ: dựa vào dấu hiệu bên ngoài).
|
5
|
Chơi chữ
|
là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo sắc thái
dí dỏm hài hước.
|
Con cá đối nằm trên cối
đá
|
6
|
Nói quá
|
là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất
của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
|
Lỗ mũi mười tám gánh
lông
Chồng khen chồng bảo
râu rồng trời cho.
|
7
|
Nói giảm, nói tránh
|
là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu
lịch sự.
|
Bác Dương thôi đã thôi
rồi
Nước mây man mác ngậm
ngùi lòng ta.
|
8
|
Phép điệp
|
là sự lặp lại một yếu tố diễn đạt (ngữ âm, từ,
câu) để nhấn mạnh ý nghĩa và cảm xúc, nâng cao khả năng biểu cảm, gợi hình
cho lời văn.
|
Trời xanh đây là của
chúng ta
Núi rừng đây là của
chúng ta
|
9
|
Phép đối
|
là cách sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, các thành phần
câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: nhấn
mạnh về ý , gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời
nói, biểu đạt cảm xúc tư tưởng…
|
Trên ghế bà đầm ngoi
đít vịt,
Dưới sân ông cử ngỏng
đầu rồng.
|
4. Các biện pháp tu từ cú pháp (liên quan đến câu)
TT
|
PHÉP TU
TỪ
|
ĐẶC ĐIỂM
|
VÍ DỤ
|
1
|
Đảo ngữ
|
Đảo ngữ là biện phap tu từ thay đổi trật tự
cấu tạo ngữ pháp thông thường của câu, nhằm nhấn mạnh ý, nhấn mạnh đặc điểm của
đối tượng và làm câu thơ, câu văn thêm sinh động, gợi cảm, hài hòa về âm
thanh,…
|
“Lom
khom dưới núi: tiều vài chú
Lác
đác bên sông: chợ mấy nhà”
|
2
|
Lặp cấu
trúc
|
Là biện pháp tu từ tạo ra những câu văn đi
liền nhau trong văn bản với cùng một kết cấu nhằm nhấn mạnh ý và tạo sự nhịp
nhàng, cân đối cho văn bản
|
“Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta”
|
3
|
Chêm
xen
|
Là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp
có quan hệ đến quan hệ ngữ pháp trong câu, nhưng có tác dụng rõ rệt để bổ
sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc. Thường đứng sau dấy gạch nối hoặc
trong ngoặc đơn.
|
“Cô
bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng
vào du kích!
|
4
|
Câu hỏi
tu từ
|
Là đặt câu hỏi nhưng không đòi hỏi câu trả
lời mà nhằm nhấn mạnh một ý nghĩa khác.
|
“Đám
cưới chuột đang tưng bừng rộn rã
Bây
giờ tan tác về đâu?”
|
5
|
Phép liệt
kê
|
Phép liệt kê là cách sắp xếp hàng loạt các
từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh,
biểu hiện khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
|
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền
tự do, độc lập ấy.
|
5. Câu chia
theo mục đích nói
TT
|
KIỂU
CÂU
|
MỤC ĐÍCH NÓI
|
NHẬN BIẾT
|
1
|
Câu trần
thuật
(hay còn gọi là câu kể)
|
Dùng để
kể, tả, nhận định, giới thiệu một sự vật, sự việc.
|
Cuối
câu kể thường ghi dấu chấm (.).
|
2
|
Câu
nghi vấn
(hay còn gọi là câu hỏi)
|
Chủ yếu dùng để hỏi (hỏi người và hỏi chính mình). Đôi
khi, dùng vào mục đích khác (cảm thán/ cầu khiến.).
|
-
Có các từ nghi vấn: có...không, (làm) sao, hay (nối các vế có quan hệ
lựa chọn).
-
Cuối câu có dấu chấm hỏi (?).
|
3
|
Câu cầu
khiến
|
Dùng để:
- cầu
khiến (ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo).
- khẳng
định hoặc phủ định .
- bộc lộ tình cảm, cảm xúc .
|
-
Có những từ cầu khiến như : hãy,
đừng, chớ, nhé…đi , thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến;
-
Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than (!), nhưng khi ý cầu
khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (.).
|
4
|
Câu cảm
thán
|
Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người
viết).
|
- Có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, xiết bao, biết
chừng nào,...
- Cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm
than (!)
|
6. Nghĩa của
từ
TT
|
VẤN ĐỀ
|
KHÁI NIỆM
|
VÍ DỤ
|
1
|
Hiện tượng chuyển nghĩa
|
- Trong từ nhiều nghĩa, bao giờ cũng có nghĩa gốc
(nghĩa đen) và nghĩa chuyển (còn gọi là nghĩa bóng). Hiện tượng thay đổi
nghĩa từ nghĩa gốc ban đầu của từ gọi là chuyển nghĩa.
- Hai phương thức chuyển nghĩa cơ bản: Ẩn dụ và Hoán dụ
|
Chẳng
bao giờ đi cả
Là chiếc
bàn bốn chân.
Riêng
cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
|
2
|
Đồng âm
|
Từ đồng âm là những từ trùng nhau về hình thức ngữ âm
nhưng khác nhau về nghĩa.
|
- đường1 (đường tàu Thống Nhất); đường2 (mua một cân
đường).
- sao1 (ông sao trên trời); sao2 (sao anh lại làm như
thế); sao3 (đi sao giấy khai sinh); sao4 (sao thuốc nam)…
|
3
|
Đồng nghĩa
|
Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa,
khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa
hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai.
|
- hy sinh, từ trần, băng hà, ngủm, chết, mất, qua đời
- trông, ngó, liếc, dòm, nhìn…
…
|
4
|
Trái nghĩa
|
Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong
mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm
tương phản về logic.
|
mềm – cứng (chân cứng đá mềm); mềm – rắn (mềm nắn rắn
buông); ít – nhiều (của ít lòng nhiều), lợi – hại (lợi bất cập hại), sống –
chết….
|